[IBEST] TỔNG HỢP CÁC CẤU TRÚC “ĐẮT GIÁ” CHO IELTS WRITING TASK 1

3 cấu trúc câu so sánh dữ liệu trong phần writing task 1 để đạt band 7+
Khi ngữ pháp là một trong những nỗi lo lớn nhất khi thí sinh đi thi IELTS, mặc dù nhiều thí sinh đã luyện tập kĩ lưỡng các bài tập, cố gắng ghi nhớ tất cả các quy tắc ngữ pháp nhưng điều này không thực sự khiến khả năng viết hay nói của họ tốt hơn, vậy 3 cấu trúc dưới đây thực sự sẽ là “cứu cánh” cho các thí sinh đó!

Tiêu chí chấm điểm

Thí sinh sẽ được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí : câu trả lời lập luận/ phản ứng với câu hỏi, sự mạch lạc, ngữ pháp và từ vựng. Cả 4 tiêu chí trên đều được đánh giá ngang nhau. Vậy nên, bạn không cần đạt hoàn hảo ở mặt ngữ pháp để đạt điểm cao.

Cấu trúc câu cho bài viết band 7+

Sử dụng những cấu trúc câu nâng cao là một cách tốt để các bạn có thể bù đắp cho lỗi ngữ pháp của mình.
Bài viết này sẽ tập trung giới thiệu những mẫu câu nên có trong phần 1 – Writing – Phân tích biểu đồ, bảng.
Trong phần này, thí sinh cần chọn những con số tiêu biểu để phân tích và đánh giá. Phần này có thể được chia làm hai loại :
– Thay đổi theo thời gian (Change over time), thường xuất hiện trong biểu đồ đường (line graph), thể hiện những dữ liệu thay đổi theo thời gian.
– Thống kê số liệu ( xuất hiện trong bảng, hoặc biểu đồ cột, biểu diễn dữ liệu trong một điểm thời gian nhất định)

Những cấu trúc nên dùng:
1. As / While A verb, B verb (at the same time). [linking words] – xảy ra đồng thời
–  Câu mẫu cho biểu đồ thay đổi theo thời gian (Change Over Time example)
While the number of factories in Taiwan increased dramatically to 100,000 in 2006, the quantity in Japan plummeted to 1,000 at the same time.

–  Câu mẫu cho biểu đồ thống kê (Static example)
As the number of females in full-time work stood at 300 in 2014, the amount of working males stood at 500.

2. In comparison to A, which verb, B verb. [relative clauses] – sự so sánh
– Câu mẫu cho biểu đồ thay đổi theo thời gian (Change Over Time example)
In comparison to the number of factories in Taiwan, which saw an increase to 100,000 in 2006, the quantity in Japan plummeted to 1,000 at this time.
– Câu mẫu cho biểu đồ thống kê (Static example)
In comparison to the number of females in full-time work, which stood at 300 in 2014, the amount of working males stood at 500.

3. A verb, v-ing, (which verb). [adjective clause + relative clause]
– Câu mẫu cho biểu đồ thay đổi theo thời gian (Change Over Time example)
The number of factories in Taiwan saw an increase to 100,000 in 2006, exceeding the quantity in Japan, which had only 1,000.
– Câu mẫu cho biểu đồ thống kê (Static example)
The number of males in full-time work reached 500 in 2014, exhibiting a higher number than all the other categories provided.

* Lưu ý: những câu mẫu bên luôn đi kèm với những con số cụ thể để có thể đạt được band 6+ trong tiêu chí lập luận, tư duy. Đồng thời, thí sinh cũng nên sử dung từ vựng học thuật nâng cao để đạt được band 8-9 trong phần sử dụng từ ngữ.

 

Chúc các em luyện thi IELTS hiệu quả và đừng quên tham khảo các khóa IELTS cam kết đầu ra tại IBEST nhé.

Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn miễn phí theo mẫu:

Email: info@ibest.edu.vn

Pin It on Pinterest