[IBEST] TRẬT TỰ TỪ TRONG TIẾNG ANH

Để đạt được điểm cao trong bài kiểm tra viết hay nói, cũng như để diễn tả một cách ngắn gọn sự miêu tả thì cụm danh từ là vô cùng cần thiết.
Chúng ta nói a skinny young lady, nhưng lại không thể nói a young skinny lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather pink shiny small wallet. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

Mạo từ / Từ chỉ số lượng – Màu sắc (Color) – Nguồn gốc (Origin) – Chất liệu (material) – Mục đích (purpose) – Danh từ (noun)

Ví dụ:

Mạo từ |  Màu sắc   |  Nguồn gốc  | Chất liệu   |  Mục đích   | Danh từ

A           |  brown         |   Italian            | silk               |        decorating | banner
2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
• a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
• a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)
3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
• a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
• beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)

Nhưng quả là một thử thách để học thuộc lòng hết các quy tắc đó. IBEST xin giới thiệu với các bạn một phương pháp học mẹo. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “NOPSACOMP”, trong đó:
Number – tính từ chỉ số lượng. Ví dụ: a, an, one….
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ wallet/ pink
Ta thấy xuất hiện các tính từ:– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
– black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự NOPSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a pink leather wallet.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?
– mạo từ một (a) chỉ số lượng (Number)
– tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
– tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
– tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
– tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
– tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.
Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết NOPSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.
Hi vọng mẹo hay trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Đừng quên áp dụng nó thường xuyên trong các bài viết và ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày nhé!

Chúc các em luyện thi IELTS hiệu quả và đừng quên tham khảo các khóa IELTS cam kết đầu ra tại IBEST nhé. Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn miễn phí theo mẫu:

Email: info@ibest.edu.vn

Pin It on Pinterest