Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh nên biết (phần 1)

I. Phrasal verbs with ‘GET’

1. get out: rời đi/ rời khỏi/ biến đi
Eg: I don’t want you here. Get out of my way!

2. get over (something): ngừng suy nghĩ về chuyện gì đó
Eg: I can’t get over how hard that test was.

3. get away with (something): làm chuyện sai trái mà không bị bắt/phạt
Eg: The bank robbers got away with robbing the bank. The police never found them.

4. get on with (something): tiếp tục với việc gì đó
Eg: Listen everyone, it’s time to stop talking and get on with our class.

5. get around: đi loanh quanh
Eg: I get around by bicycle, but my brother gets around on foot.

6. get around to (something): thành công trong làm việc gì đó
Eg: I finally got around to doing my homework. I didn’t do it for several days.

7.get along with (somebody): hòa thuận với ai
Eg: My neighbor and I get along very well. We talk everyday.

8. get by: đủ để sống sót.
Eg: I have enough money to get by until next week.

9. get down to: bắt đầu làm việc gì một cách tập trung.
Eg: Dinner is finished and now it’s time to get down to business.

II. ‘On time’ vs ‘In time’

1. ON TIME:
– Nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch.
– On time = punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ)

Eg:
– The 11.45 train left on time: chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ.
– “I’ll meet you at 7.30.” “OK, but please be on time.” (don’t be late, be there at 7.30). [“Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30.” “Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé.” đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)]
– The conference was very well organised. Everything began and finished on time. [Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.]

2. IN TIME:
– In time (for something/ to do something) = with enough time to spare, before the last moment – vừa đúng lúc (làm gì đó)

Eg:
– Will you be home in time for dinner? (soon enough for dinner). [Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (vừa kịp bữa tối)]
– I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (soon enough for her birthday). [Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (vừa kịp sinh nhật cô ấy)]
– I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (soon enough to see the football match). [Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)]
– We got to the station just in time to catch the train. [Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.]
– A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time. [Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.]

IBEST Team!

Email: info@ibest.edu.vn

Pin It on Pinterest